Phân bổ đội của các hiệp hội AFC Cup 2015

Ủy ban thi đấu AFC đã đề xuất cải tổ các giải đấu cấp câu lạc bộ AFC vào ngày 25 tháng 1 năm 2014,[2] được phê chuẩn bởi Ủy ban điều hành AFC vào ngày 16 tháng 4 năm 2014.[3] Các hiệp hội thành viên được xếp hạng dựa trên thành tích của đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ của họ trong bốn năm qua trong các cuộc thi của AFC, với việc phân bổ các vị trí cho các phiên bản 2015 và 2016 của các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC được xác định bởi bảng xếp hạng năm 2014:[4]

  • 24 hiệp hội thành viên (MA) hàng đầu theo bảng xếp hạng AFC không nhận được các suất vào vòng bảng tại AFC Champions League sẽ đủ điều kiện tham dự vòng bảng AFC Cup (bao gồm cả những đội thua vòng loại AFC Champions League).
  • Các MA xếp hạng 25 đến 32 đủ điều kiện tham dự vòng bảng AFC Cup và các hiệp hội xếp hạng 33 đến 47 đủ điều kiện tham dự vòng AFC Cup (bao gồm cả các "quốc gia mới nổi" đã tham gia AFC President's Cup, có phiên bản cuối cùng vào năm 2014).

Ủy ban thi đấu AFC đã quyết định về sự tham gia của các hiệp hội thành viên trong phiên bản 2015 và 2016 của AFC Cup vào ngày 28 tháng 11 năm 2014.[5][6][7]

Participation for 2015 AFC Cup[6]
Participating
Not participating
Tây Á
Xếp hạngHiệp hội
thành viên
Điểm[4]Suất dự
Vòng loại
ACL
Vòng
bảng
Vòng loại
Khu vựcTất cảVòng
Play-off
Vòng
sơ loại
610 Iraq[A]47.1060200
711 Kuwait45.4231100
812 Jordan44.3091100
914 Oman30.5861010
1016 Bahrain25.5471010
1117 Li Băng[B]25.0430110
1219 Syria[B]22.8830110
1325 Palestine15.9110101
1428 Tajikistan11.7610101
1529 Afghanistan[C]11.4640000
1630 Turkmenistan[D]10.5540002
1732 Kyrgyzstan[E]8.7610001
1835 Yemen[E]5.2490001
1936 Sri Lanka4.0710000
2037 Bangladesh[F]3.6430001
2138 Nepal[F]3.2680001
2239 Pakistan2.7320000
2346 Bhutan0.0000000
Tổng4848
12

Đông Á
Xếp hạngHiệp hội
thành viên
Điểm[4]Suất dự
Vòng loại
ACL
Vòng
bảng
Vòng loại
Khu vựcTất cảVòng
Play-off
718 Indonesia25.004110
820 Hồng Kông20.077110
921 Myanmar[G]18.949110
1022 Malaysia[H]18.153110
1123 Ấn Độ[H]16.756110
1224 Singapore[H]16.097110
1326 Maldives15.884011
1427 Philippines12.268011
1531 Triều Tiên[I]9.000000
1633 Lào[J]7.554010
1734 Guam5.946000
1839 Đông Timor2.732000
1941 Ma Cao2.625000
2042 Cam-pu-chia2.464000
2143 Đài Bắc Trung Hoa2.089000
2244 Mông Cổ1.554000
2345 Brunei0.804000
Tổng692

Ghi chú
  1. ^
    Iraq đã được trao quyền tham dự AFC Cup 2015 đặc biệt, vì họ không được phép tham dự AFC Champions League 2015 vì không đội nào của họ vượt qua các yêu cầu cấp phép của câu lạc bộ cho năm 2015.
  2. ^ a b
    Li Băng và Syria không được phép tham dự AFC Champions League 2015 vì không đội nào của họ vượt qua yêu cầu cấp phép câu lạc bộ cho năm 2015, vì vậy, nhà vô địch của họ trực tiếp vào vòng bảng AFC Cup thay vì thi đấu vòng loại AFC Champions League.
  3. ^
    Afghanistan đã được phân bổ một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại AFC Cup 2015 và 2016, nhưng không gửi danh sách cho AFC Cup 2015.
  4. ^
    Turkmenistan được phân bổ một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại AFC Cup 2015 và 2016, nhưng cả hai đội đã tham dự vòng loại AFC Cup 2015 do sự tham gia của Iraq.
  5. ^ a b
    Kyrgyzstan và Yemen được phân bổ một suất vào vòng loại AFC Cup 2015 do tham gia AFC Cup 2014.
  6. ^ a b
    Bangladesh và Nepal đã được phân bổ một một suất vào vòng loại AFC Cup 2015 do kết quả ở AFC President's Cup 2014.
  7. ^
    Myanmar đã được phân bổ một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại AFC Cup 2015 và 2016, nhưng cả hai đội đã vào vòng bảng AFC Cup 2015 do sự rút lui của Triều Tiên.
  8. ^ a b c
    Malaysia, Ấn Độ và Singapore được phân bổ một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại AFC Cup 2015 và 2016, nhưng cả hai đội đã vào vòng bảng cho AFC Cup 2015 do thiếu các đội chơi ở khu vực Đông Á.
  9. ^
    Triều Tiên được phân bổ một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại AFC Cup 2015 và 2016, nhưng đã rút lui khỏi AFC Cup 2015.
  10. ^
    Lào được phân bổ một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại AFC Cup 2015 và 2016, nhưng chỉ cử một đội tham dự AFC Cup 2015.